image Hướng dẫn thủ tục hành chính
Quy trình thẩm định, phê duyệt dự toán - KH lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu - thanh quyết toán các hoạt động, hạng mục sự nghiệp thông tin và truyền thông
Lĩnh vực
Thông tin và Truyền thông
Trình tự thực hiện

Bước 1. Trình hồ sơ thẩm định:

1.1. Các đơn vị căn cứ danh mục công việc được giao chủ trì thực hiện tại Thông báo về triển khai các hoạt động, hạng mục sự nghiệp thông tin và truyền thông sử dụng nguồn ngân sách sự nghiệp hàng năm do Giám đốc Sở ký ban hành tiến hành lập thuyết minh, dự toán chi tiết và kế hoạch lựa chọn nhà thầu (theo quy định) kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt, trình Giám đốc xem xét và phê duyệt trước khi triển khai.

Lưu ý: Thuyết minh công việc, hạng mục cần nêu rõ các nội dung sau:

- Các văn bản, cơ sở pháp lý về mặt chủ trương của việc triển khai nội dung công việc, hạng mục.

- Sự cần thiết, mục tiêu, yêu cầu, nội dung thực hiện và kết quả đạt được.

- Cơ sở áp dụng để xây dựng định mức tính toán:

  • Văn bản pháp lý quy định: nêu rõ số văn bản, ngày ban hành.
  • Cung cấp báo giá đơn vị thực hiện trong trường hợp không có định mức áp dụng.
  • Kinh nghiệm đã làm từ trước: cung cấp các chứng từ như: quyết định phê duyệt dự toán, hợp đồng ký kết với đơn vị thực hiện, các chứng từ thanh toán cho các nội dung đã thực hiện tương tự.

- Cơ sở đề xuất khối lượng công việc thực hiện.

- Kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

  • Căn cứ pháp lý để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
  • Giải trình về đề xuất phân chia hạng mục thành các gói thầu.
  • Giải trình về đề xuất hình thức lựa chọn nhà thầu của các gói thầu.

1.2. Giám đốc xem xét và quyết định:

- Trường hợp Hồ sơ do đơn vị thực hiện trình thẩm định không đạt yêu cầu để thực hiện phê duyệt: Giám đốc giao đơn vị thực hiện hoàn thiện lại thuyết minh, dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu và trình thẩm định lại (quay trở về thực hiện từ bước 1.1).

- Trường hợp Hồ sơ do đơn vị thực hiện trình thẩm định đạt yêu cầu để thực hiện: chuyển qua thực hiện mục 1.3 và 1.4 dưới đây.

1.3. Giám đốc phê duyệt: Giám đốc quyết định phê duyệt dự toán chi tiết và kế hoạch lựa chọn nhà thầu (trường hợp cần thiết, Giám đốc có thể phân công đơn vị thẩm định dự toán kinh phí, kế hoạch lựa chọn nhà thầu…trước khi phê duyệt).

1.4. Đơn vị thực hiện nhận kết quả phê duyệt: Đơn vị thực hiện nhận kết quả phê duyệt và tiến hành triển khai thực hiện (tiếp tục thực hiện từ bước 2).

Bước 2. Triển khai thực hiện:

1.1. Triển khai thực hiện Kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Căn cứ nội dung đã được phê duyệt, đơn vị thực hiện triển khai lựa chọn nhà thầu theo đúng quy định của Pháp luật. Khi đã hoàn thành các bước lựa chọn nhà thầu, đơn vị thực hiện có trách nhiệm báo cáo Giám đốc kết quả lựa chọn nhà thầu, trong đó nêu rõ quá trình triển khai thực hiện lựa chọn nhà thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu. Cụ thể:

- Trường hợp kết quả lựa chọn nhà thầu không đáp ứng được yêu cầu, đơn vị thực hiện báo cáo cho Giám đốc và thực hiện lại bước lựa chọn nhà thầu.

- Trường hợp kết quả lựa chọn nhà thầu đáp ứng được yêu cầu, đơn vị thực hiện trình Giám đốc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

1.2. Phê duyệt kết quả: Giám đốc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu căn cứ đề xuất của đơn vị thực hiện.

1.3. Thương thảo Hợp đồng: Đơn vị thực hiện thương thảo và thống nhất nội dung hợp đồng trước khi trình Giám đốc ký Hợp đồng với nhà thầu.

1.4. Ký Hợp đồng: Giám đốc tiến hành ký kết Hợp đồng với nhà thầu để làm cơ sở triển khai thực hiện các nội dung công việc.

Bước 3. Thực hiện Hợp đồng:

3.1. Chuẩn bị hồ sơ tạm ứng cho nhà thầu:

- Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi ký Hợp đồng với nhà thầu, đơn vị thực hiện chuyển hồ sơ cho Phòng Kế hoạch

- Tài chính để thực hiện làm cam kết chi và thực hiện thủ tục tạm ứng cho nhà thầu theo Hợp đồng đã ký kết. Hồ sơ bao gồm:

  • Quyết định giao vốn của Ủy ban nhân dân Thành phố.
  • Quyết định phê duyệt dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu của Sở.
  • Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
  • Hợp đồng ký kết với nhà thầu.
    • - Phòng Kế hoạch
    • - Tài chính thực hiện lập thủ tục chuyển tạm ứng cho nhà thầu theo đúng nội dung Hợp đồng đã ký kết để nhà thầu tiến hành thực hiện các nội dung công việc trong hợp đồng.

3.2. Giám sát thực hiện Hợp đồng: Đơn vị thực hiện có trách nhiệm tổ chức theo dõi, giám sát nhà thầu trong quá trình thực hiện Hợp đồng, kịp thời báo cáo những vấn đề phát sinh lên Ban Giám đốc để được chỉ đạo xử lý.

Bước 4. Nghiệm thu, thanh lý Hợp đồng:

a. Nghiệm thu, thanh lý Hợp đồng.

- Đơn vị thực hiện theo dõi, giám sát việc thực hiện hợp đồng đúng tiến độ, thực hiện thủ tục nghiệm thu, thanh lý với nhà thầu theo đúng quy định khi Hợp đồng đã thực hiện hoàn tất. Lập bộ hồ sơ nghiệm thu, thanh lý Hợp đồng chuyển bộ phận Tài chính để làm cơ sở quyết toán hạng mục.

- Thành phần hồ sơ nghiệm thu, thanh lý:

  • Quyết định giao vốn của Ủy ban nhân dân Thành phố.
  • Quyết định phê duyệt dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu của Sở.
  • Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
  • Hợp đồng ký kết với nhà thầu;
  • Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
  • Hóa đơn giá trị gia tăng;
  • Các tài liệu có liên quan.

b. Quyết toán công việc, hạng mục: Căn cứ hồ sơ nghiệm thu, thanh lý của đơn vị thực hiện đã lập, Phòng Kế hoạch - Tài chính chịu trách nhiệm thực hiện thanh, quyết toán hạng mục theo đúng quy định.

Cách thức thực hiện
Hồ sơ

- Thành phần hồ sơ nghiệm thu, thanh lý:

  • Quyết định giao vốn của Ủy ban nhân dân Thành phố.
  • Quyết định phê duyệt dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu của Sở.
  • Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
  • Hợp đồng ký kết với nhà thầu;
  • Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
  • Hóa đơn giá trị gia tăng;
  • Các tài liệu có liên quan.
Thời gian giải quyết

Theo quyết định phê duyệt

Đối tượng
Các phòng ban, đơn vị trực thuộc Sở
Cơ quan ban hành
Sở Thông tin và Truyền thông
Kết quả
Căn cứ hồ sơ nghiệm thu, thanh lý của đơn vị thực hiện đã lập, Phòng Kế hoạch - Tài chính chịu trách nhiệm thực hiện thanh, quyết toán hạng mục theo đúng quy định
Phí, lệ phí

Không có

Tên mẫu đơn
Đang cập nhật dữ liệu
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Đang cập nhật dữ liệu
Cơ sở pháp lý
  • Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch số 28/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018;
  • Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;
  • Luật Kế toán số 88/2015/QH 13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;
  • Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
  • Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
  • Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
  • Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
  • Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
  • Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hồ Chí Minh;
  • Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán;
  • Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
  • Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
  • Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
  • Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 6 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
  • Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;
  • Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015, Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016;
  • Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 7 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
  • Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
  • Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
  • Quyết định số 376/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc đính chính Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
  • Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 8 tháng 9 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án;
  • Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
  • Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính  quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn Ngân sách Nhà nước;
  • Thông tư số 52/2016/TT-BTC  ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số  08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 và Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016;
  • Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước;
  • Thông tư  số 64/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016;
  • Thông tư số161/2012/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;
  • Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2012;
  • Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
  • Thông tư  số107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ tài chính về hướng dẫn chế độ Kế toán hành chính, sự nghiệp;
  • Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
  • Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành Quy định về quản lý thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công của thành phố Hồ Chí Minh;
  • Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
  • Quyết định số 61/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 07 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành quy định công tác quản lý các dự án, hạng mục, hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước thành phố Hồ Chí Minh;
  • Quyết định số 4712/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ủy quyền cho các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh;
  • Quyết định số 4713/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ủy quyền cho Thủ trưởng các Sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh;
  • Quyết định số 49/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 06 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về thành lập Sở Thông tin và Truyền thông trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
  •  Quyết định số 97/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Sở thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh.
Tài liệu đính kèm
Không có tài liệu đính kèm
Lượt xem: 1470 Quay lại Bản in