image Hướng dẫn thủ tục hành chính
Quy trình quản lý nghiệm thu, thanh lý hạng mục lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
Lĩnh vực
Thông tin và Truyền thông
Trình tự thực hiện

Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ, Thẩm định, phê duyệt hạng mục

  • Đơn vị được giao thực hiện hạng mục tổ chức lập và trình Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định và phê duyệt hạng mục (đề cương, dự toán chi tiết) theo Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 8/9/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
  • Thẩm định và phê duyệt đề cương, dự toán chi tiết: Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm định và phê duyệt đề cương, dự toán chi tiết theo Quy trình thẩm định và phê duyệt hạng mục thông tin và truyền thông (Quy trình số 4).

Bước 2. Hợp đồng/Phụ lục hợp đồng

  • Chuyên viên thẩm định phòng Kế hoạch - Tài chính dự thảo Hợp đồng/Phụ lục hợp đồng trình lãnh đạo phòng Kế hoạch - Tài chính để ký nháy
  • Lãnh đạo phòng Kế hoạch - Tài chính trình Giám đốc ký duyệt hợp đồng.
  • Chuyên viên thẩm định phòng Kế hoạch - Tài chính phát hành hợp đồng
    • Đơn vị thực hiện: 4 bản.
    • Phòng Kế hoạch Tài chính: 6 bản (Lưu hồ sơ hạng mục: 2 bản).

 (Lưu ý: chỉ tiến hành ký Phụ lục Hợp đồng khi hạng mục được bố trí kinh phí trong năm đề xuất ký).

Bước 3. Chuyển kinh phí theo hợp đồng

  • Sau khi hợp đồng được ký, Phòng Kế hoạch - Tài chính lập thủ tục chuyển kinh phí theo hợp đồng cho Đơn vị thực hiện.
  • Đối với việc chuyển kinh phí theo hợp đồng của các đợt sau (khác đợt 1): chỉ thực hiện chuyển kinh phí khi hồ sơ đầy đủ biên bản nghiệm thu theo đợt của chuyên viên phụ trách phòng Kế hoạch - Tài chính. Lãnh đạo phòng Kế hoạch - Tài chính trình Giám đốc xem xét, quyết định.

Bước 4. Kiểm soát hồ sơ và chuyển kinh phí cho Đơn vị thực hiện

Thực hiện theo quy trình của Kho bạc Nhà nước TPHCM

Bước 5. Thực hiện hợp đồng

  • Đơn vị thực hiện có trách nhiệm tổ chức thực hiện hạng mục theo quyết định phê duyệt.
  • Trong quá trình thực hiện, đơn vị thực hiện có trách nhiệm báo cáo giám sát đầu tư hoặc theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông, và kịp thời báo cáo các vướng mắc, khó khăn.
  • Phòng chuyên môn (phòng Công nghệ thông tin/ phòng Bưu chính Viễn thông,..): giám sát tiến độ và chất lượng thực hiện hạng mục theo Quyết định phê duyệt.
  • Phòng Kế hoạch - Tài chính: Theo dõi, kiểm tra, giám sát công tác tổ chức thực hiện hạng mục của đơn vị.

Bước 6. Nộp hồ sơ nghiệm thu, thanh lý: Tại bộ phận 1 cửa - Văn phòng Sở

Bước 7. Kiểm tra hồ sơ: “Bộ phận 1 cửa - Văn phòng Sở” kiểm tra hồ sơ theo yêu cầu nêu tại mục c Bước 6:

  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ, lập Biên nhận (theo mẫu) gửi cho Đơn vị thực hiện  và chuyển ngay (trong ngày) cho “Chuyên viên phụ trách tiếp nhận và trả hồ sơ của phòng Kế hoạch - Tài chính” và qua phần mềm điện tử cho lãnh đạo phòng Kế hoạch - Tài chính, “Chuyên viên phụ trách tiếp nhận và trả hồ sơ của phòng Kế hoạch - Tài chính” chuyển ngay (trong ngày) đến Lãnh đạo phòng Kế hoạch - Tài chính để có ý kiến chuyển cho:
    • Chuyên viên phụ trách phòng Kế hoạch - Tài chính: 01 bộ (để thẩm định và lưu tại phòng Kế hoạch - Tài chính);
    • Chuyên viên tiếp nhận và trả hồ sơ: 02 bộ (1 bộ lưu hồ sơ của Sở, 1 bộ đóng dấu trả Đơn vị thực hiện khi phê duyệt)
  • Trường hợp hồ sơ không đủ: trả hồ sơ và đề nghị bổ sung các loại hồ sơ còn thiếu.

Bước 8. Tiếp nhận, nghiệm thu thanh lý theo đề xuất của Đơn vị thực hiện và Làm rõ hố sơ (nếu có)

  1. Tiếp nhận, nghiệm thu thanh lý theo đề xuất của Đơn vị thực hiện

Chuyên viên phụ trách phòng Kế hoạch - Tài chính: Tiếp nhận và nghiệm thu tài chính (kiểm tra hồ sơ tài chính của đơn vị với nhà thầu,..)

          + Kiểm tra xem có cần bổ sung, giải trình làm rõ hồ sơ hay không, nếu có thì dự thảo văn bản yêu cầu Đơn vị thực hiện bổ sung giải trình

+ Dự thảo Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng nếu đạt yêu cầu.

  1. Làm rõ hồ sơ
  • Trường hợp cần làm rõ hồ sơ, sau khi được sự chấp thuận của lãnh đạo phòng Kế hoạch - Tài chính và Giám đốc, “Chuyên viên phụ trách phòng Kế hoạch - Tài chính” thông báo (bằng văn bản) đến Đơn vị thực hiện để giải trình các vấn đề chưa rõ.
  • Các vấn đề yêu cầu giải trình và ý kiến giải trình phải được thể hiện bằng văn bản hoặc biên bản làm việc trực tiếp giữa phòng Kế hoạch - Tài chính, Đơn vị thực hiện và các đơn vị liên quan (nếu có).
  • Thời gian chuẩn bị và trả lời của Đơn vị thực hiện không được tính vào tổng thời gian nghiệm thu, thanh lý.

Bước 9. Trình kết quả nghiệm thu, thanh lý:

  • Trên cơ sở kết quả kiểm tra hồ sơ nghiệm thu, thanh lý của “Chuyên viên phụ trách phòng Kế hoạch - Tài chính”, “Chuyên viên phụ trách phòng Kế hoạch - Tài chính” chịu trách nhiệm lập báo cáo nghiệm thu, thanh lý (đính kèm Dự thảo Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng) trình lãnh đạo phòng Kế hoạch - Tài chính.
  • Trên cơ sở báo cáo của “Chuyên viên phụ trách phòng Kế hoạch - Tài chính”, lãnh đạo phòng Kế hoạch - Tài chính trình Giám đốc ý kiến đánh giá về nghiệm thu, thanh lý hợp đồng:

+ Trường hợp hồ sơ đề xuất đủ điều kiện duyệt, lãnh đạo phòng Kế hoạch - Tài chính ký nháy và trình dự thảo Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng.

+ Trường hợp hồ sơ đề xuất chưa đủ điều kiện nghiệm thi, thanh lý, lãnh đạo phòng Kế hoạch - Tài chính ký nháy và trình dự thảo văn bản kết quả nghiệm thu, thanh lý.

“Chuyên viên phụ trách phòng Kế hoạch - Tài chính” chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của số liệu và nội dung nêu trong dự thảo Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng.

 Bước 10. Giám đốc duyệt kết quả nghiệm thu, thanh lý

  • Lãnh đạo phòng Kế hoạch - Tài chính trình Giám đốc ý kiến đánh giá về nghiệm thu, thanh lý hợp đồng:

+ Trường hợp hồ sơ đề xuất đủ điều kiện duyệt, lãnh đạo phòng Kế hoạch - Tài chính ký nháy và trình dự thảo Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng để Giám đốc xem xét, quyết định và ký duyệt.

+ Trường hợp hồ sơ đề xuất chưa đủ điều kiện nghiệm thi, thanh lý, lãnh đạo phòng Kế hoạch - Tài chính ký nháy và trình dự thảo văn bản kết quả nghiệm thu, thanh lý để Giám đốc xem xét, quyết định và ký duyệt.

  • Trường hợp phải hiệu chỉnh các văn bản kết quả nghiệm thu, thanh lý theo chỉ đạo của Giám đốc (nếu có) thì “Chuyên viên phụ trách phòng Kế hoạch - Tài chính” hiệu chỉnh và trình các văn bản kết quả thẩm định đã hiệu chỉnh để Giám đốc xem xét, quyết định và ký duyệt.

Bước 11. Lập thủ tục trả kết quả nghiệm thu thanh lý

  • Trường hợp hồ sơ đề xuất được nghiệm thu, thanh lý: “Chuyên viên phụ trách phòng Kế hoạch - Tài chính” lập thủ tục và chuyển Biên bản nghiệm thu, thanh lý đến “Chuyên viên phụ trách tiếp nhận và trả hồ sơ của phòng Kế hoạch - Tài chính”.
  • Trường hợp hồ sơ đề xuất chưa đủ điều kiện nghiệm thu, thanh lý, Chuyên viên phụ trách phòng Kế hoạch - Tài chính chuyển sang bước “Phát hành văn bản”.

Phát hành văn bản

+ Trong trường hợp hồ sơ đề xuất được nghiệm thu, thanh lý: “Chuyên viên phụ trách tiếp nhận và trả hồ sơ của phòng Kế hoạch - Tài chính” thông báo Đơn vị thực hiện (thông qua người nộp hồ sơ ghi tại Biên nhận nộp hồ sơ) đến nhận Biên bản nghiệm thu, thanh lý tại “Bộ phận 1 cửa - Văn phòng Sở”.

+ Trong trường hợp hồ sơ đề xuất chưa đủ điều kiện nghiệm thu, thanh lý: “Chuyên viên phụ trách phòng Kế hoạch - Tài chính” phối hợp “Bộ phận Văn thư” phát hành văn bản về kết quả nghiệm thu, thanh lý đến Đơn vị thực hiện.

Nhận kết qủa nghiệm thu, thanh lý: Đơn vị thực hiện xuất trình Biên nhận và nhận kết quả tại “Bộ phận 1 cửa - Văn phòng Sở”

Bước 12. Chuyển kinh phí theo Biên bản nghiệm thu, thanh lý:

Chuyên viên phụ trách của phòng Kế hoạch - Tài chính:

  • Lập Giấy rút dự toán ngân sách (tạm ứng hoặc thanh toán) trình lãnh đạo phòng Kế hoạch - Tài chính và Giám đốc Sở ký duyệt
  • Chuyển hồ sơ đến Kho bạc Nhà nước để hoàn tất thủ tục tạm ứng hoặc thanh toán theo Biên bản nghiệm thu, thanh lý

Bước 13. Kiểm soát hồ sơ và chuyển kinh phí cho Đơn vị thực hiện theo Biên bản nghiệm thu, thanh lý

Thực hiện theo quy trình của Kho bạc Nhà nước TPHCM

Bước 14. Quyết toán hạng mục

Phòng Kế hoạch - Tài chính thực hiện các thủ tục trình Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông để chuyển hồ sơ cho Sở Tài chính theo quy định

Cách thức thực hiện
Đơn vị thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận 1 cửa - Văn phòng Sở”:
Địa chỉ: 59 Lý Tự Trọng, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 028.3520 2727 - 028.3520 2323;       Fax: 028.3520 2424.  
Thời gian tiếp nhận: từ Thứ 2 đến Thứ 6
Buổi sáng         : từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30
Buổi chiều        : từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30
Hồ sơ
  • Thành phần 01 bộ hồ sơ , gồm:
  1. Công văn đề nghị nghiệm thu, thanh lý của đơn vị (nếu có);
  2. Dự thảo Biên bản nghiệm thu, thanh lý;
  3. Văn bản pháp lý có liên quan;
  4. Quyết định lựa chọn nhà thầu, hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng giữa đơn vị với các nhà thầu;
  5. Biên bản nghiệm thu hoàn thành một phần hoặc toàn bộ công việc, hoạt động, hạng mục thông tin và truyền thông giữa đơn vị với các nhà thầu;
  6. Toàn bộ các tài liệu liên quan đến tài chính (hóa đơn, ủy nhiệm chi,..).
  7. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
  • Số lượng: 03 bộ
Thời gian giải quyết

Theo quy định

Đối tượng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến đầu tư lĩnh vực thông tin và truyền thông sử dụng vốn nhà nước
Cơ quan ban hành
Sở Thông tin và Truyền thông
Kết quả
Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
Phí, lệ phí

Không có

Tên mẫu đơn

Không có

Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Đang cập nhật dữ liệu
Cơ sở pháp lý
  • Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch số 28/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018;
  • Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;
  • Luật Kế toán số 88/2015/QH 13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;
  • Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
  • Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
  • Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
  • Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
  • Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
  • Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hồ Chí Minh;
  • Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán;
  • Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
  • Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
  • Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
  • Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 6 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
  • Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;
  • Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015, Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016;
  • Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 7 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
  • Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
  • Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
  • Quyết định số 376/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc đính chính Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
  • Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 8 tháng 9 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án;
  • Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
  • Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính  quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn Ngân sách Nhà nước;
  • Thông tư số 52/2016/TT-BTC  ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số  08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 và Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016;
  • Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước;
  • Thông tư  số 64/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016;
  • Thông tư số161/2012/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;
  • Thông tư số 39/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2012;
  • Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
  • Thông tư  số107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ tài chính về hướng dẫn chế độ Kế toán hành chính, sự nghiệp;
  • Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
  • Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành Quy định về quản lý thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công của thành phố Hồ Chí Minh;
  • Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
  • Quyết định số 61/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 07 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành quy định công tác quản lý các dự án, hạng mục, hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước thành phố Hồ Chí Minh;
  • Quyết định số 4712/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ủy quyền cho các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh;
  • Quyết định số 4713/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ủy quyền cho Thủ trưởng các Sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh;
  • Quyết định số 49/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 06 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về thành lập Sở Thông tin và Truyền thông trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
  •  Quyết định số 97/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Sở thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh.
Tài liệu đính kèm
Không có tài liệu đính kèm
Lượt xem: 1463 Quay lại Bản in